1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Chuyên ngành Xây dựng Hạ tầng Đô thị

Urban Engineering Technology

Mã ngành 50642

Mã tuyển sinh C510102

·        Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Cao đẳng ngành Xây dựng hạ tầng đô thị, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

1.      Yêu cầu về kiến thức: 

1.1. Kiến thức chung:

·         Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.

·         Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức chuyên nghiệp và học tập nâng cao trình độ.

1.2. Kiến thức chuyên môn:

·         Hiểu được các nguyên lý cơ bản và biết áp dụng các kiến thức kỹ thuật cơ sở chuyên ngành (Cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, vật liệu xây dựng, kỹ thuật điện, trắc địa, thủy lực, địa kỹ thuật xây dựng, thủy văn) vào chuyên môn của ngành xây dựng hạ tầng đô thị.

·         Triển khai được các bản vẽ kỹ thuật những hạng mục công trình xây dựng và cầu đường thông dụng, đơn giản.

·         Thiết kế cấu tạo được các bộ phận thông dụng của một hạng mục, công trình xây dựng và cầu đường thông dụng, đơn giản.

·         Phân tích, thiết kế tính toán và kiểm tra được các hạng mục, công trình hạ tầng đô thị phổ thông, đơn giản: các bộ phận nhà dân dụng; đường nội bộ khu dân cư; đường đô thị; cầu, cống …

·         Hiểu biết cơ bản về công tác san nền; cải tạo địa hình, mặt bằng khu đất ở đô thị; công tác trắc địa; thi công đất và nền móng; thi công bê tông cốt thép; xây và hoàn thiện; lắp đặt hệ thống kỹ thuật hạ tầng cơ bản về điện; cấp thoát nước, chiếu sáng, môi trường cảnh quan đô thị.

·         Thiết kế và triển khai được các biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, đảm bảo an toàn lao động đối với một bộ phận, một hạng mục hoặc toàn bộ công trình xây dựng hạ tầng thông dụng, đơn giản.

·         Hiểu biết cơ bản về quản lý các đội thi công xây dựng. Biết lập dự toán và thanh quyết toán một hạng mục hay toàn bộ công trình xây dựng hạ tầng thông dụng, đơn giản.

·         Hiểu biết cơ bản về thí nghiệm công trình, kiểm tra đánh giá được chất lượng vật liệu xây dựng và quá trình thi công thông dụng, phổ thông.

·         Đảm bảo đủ kiến thức để tiếp tục học tập liên thông ở bậc đào tạo cao hơn.

2.      Yêu cầu về kỹ năng:

2.1. Kỹ năng chuyên môn:

·         Kỹ năng vẽ kỹ thuật: Đọc, hiểu và triển khai các bản vẽ kỹ thuật xây dựng và cầu đường; Biết thể hiện các bản vẽ kiến trúc, kết cấu và thi công công trình xây dựng hạ tầng đô thị đơn giản, thông dụng.

·         Kỹ năng tính toán: Giải quyết được các bài toán kỹ thuật xây dựng đơn giản. Tính toán thiết kế và kiểm tra được các cấu kiện cơ bản hoặc hạng mục, công trình xây dựng hạ tầng đô thị quy mô vừa và nhỏ.

·         Kỹ năng quản lý: Thực hiện được các chức năng của một cán bộ kỹ thuật trong việc quản lý đội xây dựng. Biết lập dự toán và tính toán hoàn công; tổ chức thi công công trình hạ tầng đô thị: triển khai được tổng mặt bằng thi công; thiết bị thi công; nguyên vật liệu và nhân công; các mô hình tiến độ và các biện pháp an toàn lao động trên công trường. Biết quản lý khai thác công trình xây dụng hạ tầng đô thị quy mô vừa và nhỏ.

·         Kỹ năng thực hành: Có khả năng đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý số liệu trong các công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học - địa kỹ thuật, công tác trắc địa, địa chất thủy văn và biết khai thác sử dụng một số máy móc thiết bị xây dựng đơn giản, thông dụng.

·         Kỹ năng ứng dụng tin học: Sử dụng được máy tính và biết khai thác, ứng dụng được các phần mềm thông dụng như: SAP2000, Midas/Civil, Nova-TDN, Mathcad, M.Project, Excell kỹ thuật và Autocad) trong tính toán, đồ họa, phân tích thiết kế kết cấu và quản lý xây dựng.

2.2. Kỹ năng mềm:

·         Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

·         Tiếng Anh tổng quát trình độ A2+ (theo khung tham chiếu Châu Âu) tương đương TOEIC 300-350.

·         Kỹ năng tin học tương đương trình độ B. Tiếp thu, khai thác và sử dụng được các phần mềm chuyên ngành.

3.      Yêu cầu về thái độ

·         Có tư cách đạo đức tốt, chấp hành pháp luật Nhà nước.

·         Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

·         Có ý thức trách nhiệm công dân và bảo vệ môi trường.

·        Cơ hội nghề nghiệp   

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các Ban quản lý dự án, các Sở, Phòng quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, các đầu tư phát triển, các đội thi công công trình giao thông…cụ thể như sau:

·         Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật; phụ trách tổ, đội thi công

·         Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Họa viên kiến trúc; Lập dự toán; Chuyên viên thiết kế các bộ phận, các kết cấu xây dựng và cầu đường thông dụng, đơn giản. Chuyên viên khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…

·         Đơn vị tư vấn quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát thi công.

·         Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: Thí nghiệm viên…

·        Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

 

Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020460

Ngoại Ngữ I

2

0

0

2

Ngoại Ngữ cơ bản

5

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

6

5020350

NLCB của CNMLN 1

2

0

0

2

 

7

5020400

NLCB của CNMLN 2

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

8

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

9

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN 1

10

5020430

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

2

0

0

2

 

11

5020450

Vật Lý III (Quang- Ng. tử)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

12

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

 

Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất và Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

 

Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

 

Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5020440

Vật Lý II (Điện Từ)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

3

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

4

5020500

Ngoại Ngữ cơ bản

2

0

0

2

 

5

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

6

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

7

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

27

 

·        Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

 

Các học phần bắt buộc

1

5061502

An toàn lao động

1

0

0

1

Máy xây dựng

2

5061163

Cảnh quan kiến trúc

2

0

0

2

Kiến trúc Xây dựng(+)

3

5060383

Cấp thoát nước

2

0

0

2

 

4

5061212

Cơ học kết cấu I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

5

5041450

Cơ học lý thuyết I

2

0

0

2

 

6

5060733

Công trình cầu

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép I

7

5061293

Công trình đường đô thị

3

0

0

3

Địa kỹ thuật XD(*)

8

5060752

Địa kỹ thuật XD

3

0

0

3

 

9

5051922

Điện công trình chiếu sáng

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

10

5064000

Đồ án chuyên ngành XDHT

0

0

5

5

Công trình đường đô thị(*)

Kỹ thuật thi công I(*)

11

5061683

ĐA công trình đường đô thị

0

1

0

1

Công trình đường đô thị(+)

12

5060113

Đồ án kết cấu BTCT 1

0

0

1

1

Kết cấu bê tông cốt thép I(+)

13

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công I

0

1

0

1

Kỹ thuật thi công I(+)

14

5061302

Dự toán xây dựng

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

15

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

16

5060802

Kết cấu thép I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

17

5061562

Kiến trúc Xây dựng

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

18

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

19

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

0

0

3

Quy hoạch phát triển đô thị

20

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép I(*)

21

5060143

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng

22

5061262

Ngoại ngữ ch. ngành XD

2

0

0

2

Kiến trúc Xây dựng

23

5061023

Quy hoạch phát triển đô thị

2

0

0

2

Kiến trúc Xây dựng

24

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết I

25

5060822

Thí nghiệm Cơ -địa kỹ thuật

0

1

0

1

Địa kỹ thuật XD (+)

26

5061602

Thực tập kỹ thuật xây dựng

0

2

0

2

Thực tập nhận thức Xây dựng

27

5060673

Thực tập nhận thức XD

0

0

1

1

 

28

5061622

Thực tập tốt nghiệp XD

0

0

2

2

Thực tập kỹ thuật xây dựng

29

5060062

Thực tập trắc địa

0

0

1

1

Trắc địa(+)

30

5060852

TN Vật liệu và cấu kiện XD

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+)

31

5060082

Trắc địa

2

0

0

2

 

32

5061642

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

 

33

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

1

1

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

34

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

1

1

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

 

 

72

 

 

Các học phần tự chọn chuyên ngành – phải tích lũy 6 tín chỉ

1

5061192

Tính toán kỹ thuật ứng dụng

1

1

0

2

Đại số tuyến tính

2

5060703

Bảo dưỡng và SC công trình

2

0

0

2

Kết cấu bê tông cốt thép I

3

5060722

Công nghệ thi công mới

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

4

5061573

Đồ án công trình cầu

0

1

0

1

Công trình cầu(+)

5

5060772

Đồ án kết cấu thép I

0

1

0

1

Kết cấu thép I(+)

6

5061402

Luật xây dựng

1

0

0

1

Kiến trúc Xây dựng

7

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Tổ chức thi công(+)

8

5060863

Tổ chức thi công

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

9

5061703

Thiết bị kỹ thuật trong nhà

2

0

0

2

Kỹ thuật điện

10

5061632

Th. kế kết cấu trên máy tính

1

1

0

2

Kết cấu bê tông cốt thép I

11

5061863

TN Kết cấu công trình

0

0

1

1

Kết cấu bê tông cốt thép I

 

6

 

Tổng số

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Cơ học lý thuyết I

Học phần Cơ học lý thuyết I là một môn khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát về chuyển động và cân bằng của các vật thể, gồm hai phần. Phần 1: Tĩnh học vật rắn chuyên nghiên cứu về sự cân bằng của các vật rắn dưới tác dụng của các lực, đưa ra phương pháp thu gọn hệ lực và tìm điều kiện cân bằng của hệ lực. Phần 2: Động học, nghiên cứu các qui luật chuyển động của vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập đến khối lượng và lực. Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyển động của vật thể trong phần động lực học. Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất của cơ học hiện đại, nắm được các tiên đề tĩnh học, động học để từ đó tính toán, giải quyết các bài toán cơ học thường gặp trong ngành kỹ thuật.

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản, tiêu chuẩn quy định, các thành phần và trình tự thể hiện, … của các bản vẽ kỹ thuật xây dựng. Từ đó giúp cho sinh viên có khả năng đọc, hiểu và vẽ bằng tay các loại bản vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng.

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

Học phần gồm những nội dung chính sau: giới thiệu chung về phần mềm AutoCAD; các bước định dạng cho một bản vẽ; các lệnh vẽ cơ bản và lệnh hiệu chỉnh; các phép biến hình; khối và thuộc tính của khối; xuất bản vẽ ra giấy và tập tin, ... Học phần giúp sinh viên có kỹ năng đọc, hiểu và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật xây dựng bằng máy tính, đáp ứng thực tế làm việc sau khi ra trường.

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Kiến trúc Xây dựng

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau : các khái niệm chung về kiến trúc; cơ sở và nguyên tắc chung của thiết kế Kiến trúc; đặc điểm, phân loại và nguyên tắc thiết kế các công trình Kiến trúc nhà ở, công cộng và công nghiệp.

Kỹ thuật điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Trắc địa

Trắc địa công trình cần thiết cho tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Trắc địa là một môn khoa học đã có từ lâu và vẫn đang phát triển mạnh do có sự hỗ trợ mạnh mẽ của các máy móc đo đạc và phương pháp tính toán. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Kiến thức tổng quan về môn học trắc địa; Nguyên tắc cấu tạo các máy móc và dụng cụ trắc địa thông dụng; Đo vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình và bố trí công trình.

Thực tập trắc địa

Giúp cho sinh viên thực hành các nội dung lý thuyết đã được học, tăng cường khả năng tiếp cận với thực tế. Học phần bao gồm các nội dung thực hành như sau: Trực quan về cấu tạo của các máy móc và dụng cụ trắc địa; Sử dụng chúng vào việc đo các yếu tố cơ bản; Thiết kế, đo đạc và bình sai lưới khống chế; Đo vẽ bình đồ.

Sức bền vật liệu

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền, độ cứng và độ ổn định của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn, làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn tạo cho sinh viên có được những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật.

Cơ học kết cấu I

Cung cấp kiến thức về các dạng kết cấu trong công trình, sự phát sinh phản lực gối tựa, nội lực và chuyển vị của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực, chuyển vị nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của chúng trong công trình. Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ tĩnh định. Xét cấu tạo hình học của hệ phẳng. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng tĩnh định như : hệ dầm, hệ khung, hệ dàn, hệ có hệ thống truyền lực và hệ ghép.

Vật liệu xây dựng

Giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng. Cung cấp một số kiến thức cơ bản về các cấu kiện bê tông cốt thép, kết cấu thép.

TN vật liệu & cấu kiện XD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết học phần Vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ lý của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: Gạch đất sét nung; Cát; Đá; Xi măng; Bê tông; Vữa xi măng; Nitum; Bêtông nhựa; …

Máy xây dựng

Học phần giới thiệu các loại máy xây dựng thông dụng nhất với các nội dung như: Phân loại, công dụng và cấu tạo của máy xây dựng; Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy; Chỉ tiêu năng suất của ca máy. Đề cập đến các phương pháp để từ đó chọn được máy phù hợp với các công tác thi công xây lắp.

An toàn lao động

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động. An toàn điện, an toàn khi thi công trên cao, an toán phòng cháy, chữa cháy, .... Tìm hiểu và nghiên cứu các biện pháp bảo vệ sức khoẻ và tính mạng của công nhân, bảo vệ tài sản của nơi làm việc. Từ đó vận dụng vào công tác thiết kế & thi công công trình.

Địa kỹ thuật xây dựng

Học phần này gồm 2 phần: Địa chất công trình và Cơ học đất. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quả đất, các loại khoáng vật và đất đá trên quả đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực xảy ra trên quả đất. Phần 2 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc và phân loại đất, các chỉ tiêu vật lý và tính chất cơ học của đất, các giả thuyết tính toán lý thuyết, thí nghiệm và thực nghiệm về sự phân bố ứng suất trong đất, quá trình biến dạng và sức chịu tải của nền đất khi chịu tải trọng công trình, khả năng ổn định của nền đất và mái dốc, áp lực đất lên tường chắn. Học phần này giúp sinh viên có kiến thức để vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình.

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

Học phần này gồm hai phần: Phần 1: Thí nghiệm Sức bền vật liệu, trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kiểm chứng bằng thực nghiệm về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của vật liệu thép trong xây dựng khi chịu kéo, uốn. Phần 2: Thí nghiệm Cơ học đất, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cách nhận dạng các loại đất tự nhiên và phương pháp xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác xây dựng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, độ ẩm giới hạn dẻo và độ ẩm giới hạn nhão của đất. Học phần này giúp sinh viên có kỹ năng thực hiện và xử lý kết quả thí nghiệm của đất và thép khi thiết kế và thi công công trình.

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong ngành xây dựng. Nội dung chủ yếu gồm: Từ, cụm từ và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong xây dựng; Trình bày một số bài đọc tiếng Anh để giúp cho sinh viên có khả năng đọc hiểu tiếng Anh về nội dung xây dựng trong các lĩnh vực điển hình của chuyên ngành.

Kết cấu bê tông cốt thép 1

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Bê tông cốt thép là loại kết cấu chủ yếu trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường, kiến trúc và là học phần tiên quyết của chuyên ngành xây dựng. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản, thiết kế được hệ dầm sàn phẳng bê tông cốt thép toàn khối và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Đồ án Kết cấu BTCT 1

Học phần này yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức của học phần Kết cấu bê tông cốt thép 1 để tính toán thiết kế hệ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tính toán thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép từ chọn tiết diện; bố trí cốt thép cho sàn, dầm phụ, dầm chính; biết tính toán cấu tạo cốt thép (uốn, neo, nối và cắt cốt thép theo biểu đồ bao vật liệu); biết thể hiện một bản vẽ thi công bê tông cốt thép và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép trong xây dựng.

Dự toán xây dựng

Học phần đề cập đến những khái niệm dự toán trong xây dựng, tiên lượng, dự toán về nhu cầu vật liệu, nhân công, lập dự toán công trình và thanh quyết toán khối lượng hoàn thành. Học phần giúp sinh viên biết được trình tự và tác dụng của công tác lập dự toán, định mức, đơn giá, các thông tư hiện hành để lập dự toán thi công (tính tiên lượng, phân tích vật tư, nhân công, máy thi công, kinh phí), phục vụ cho công tác thi công và tổ chức thi công.

Kết cấu thép I

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán liên kết (hàn, bulông, đinh tán); cách tính toán các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005. Kết cấu thép là loại kết cấu chủ đạo trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường và kiến trúc. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (sàn thép, dầm thép hình và tổ hợp, cột thép đặc và rỗng, dàn phẳng) và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và tổng quát về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: Khái niệm chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật; chuẩn bị khu đất xây dựng đô thị; giao thông đô thị; cấp thoát nước đô thị ; … Đây chính là những kiến thức quan trọng, rất cần thiết cho sinh viên để đề xuất các giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật đô thị trong quá trình học tập tại trường và làm việc thực tế sau này.

Cảnh quan kiến trúc

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về: lịch sử hình thành và phát triển của khoa học Kiến trúc cảnh quan; khái niệm về Cảnh quan, Kiến trúc cảnh quan; đối tượng và nhiệm vụ của Kiến trúc cảnh quan , các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế cảnh quan và thiết kế một số loại hình cảnh quan kiến trúc thường gặp, lý thuyết quy hoạch cảnh quan , … Học phần này giúp sinh viên có khả năng thiết kế một số loại hình cảnh quan đơn giản thường gặp.

Quy hoạch phát triển đô thị

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về: đô thị, quy hoạch xây dựng đô thị, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam và trên thế giới, … Những kiến thức chung đạt được giúp sinh viên làm cơ sở để tiếp tục đi sâu nghiên cứu công tác như: quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch tổng mặt bằng công trình, tìm hiểu công tác phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, ...

Công trình đường đô thị

Học phần này gồm 2 phần: thiết kế và thi công đường đô thị. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về trình tự, phương pháp thiết kế (bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, công trình thoát nước, tổ chức giao thông…) và thi công các yếu tố của tuyến đường và đánh giá mức độ phù hợp của tuyến trong điều kiện xây dựng của mỗi đô thị. Học phần sẽ giúp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể thiết kế  và tổ chức thi công một công trình đường đô thị thông thường.

Đồ án công trình đường đô thị

Học phần này tổng hợp một cách có hệ thống những kiến thức đã học của học phần Công trình đường đô thị để thiết kế cụ thể các phương án tuyến về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, các công trình thoát nước trên tuyến, tổ chức giao thông, cây xanh chiếu sáng, nắm được trình tự cơ bản các bước thiết kế đường. Rèn luyện kỹ năng tính toán và cách thể hiện bản vẽ, tác phong làm việc cẩn thận, nghiêm túc của một cán bộ kỹ thuật.

Công trình cầu

Học phần gồm hai phần: Phần 1 cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các công trình nhân tạo trên đường (cầu và cống). Cấu tạo chung các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu; Phần 2 đưa ra cấu tạo các dạng cầu bê tông cốt thép, cầu thép và các nguyên tắc về khảo sát, thiết kế, phương pháp tính toán và kiểm toán công trình cầu theo qui trình, qui phạm hiện hành. Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và nắm rỏ đặc điểm cấu tạo các bộ phận chính của công trình cầu, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các loại kết cấu nhịp, nguyên tắc và trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của công trình cầu, kiểm toán công trình cầu theo qui trình, qui phạm hiện hành.

Kỹ thuật thi công I

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về kỹ thuật thi công khi tiến hành chỉ đạo thi công công trình dân dụng hoặc công nghiệp như: Cấu tạo và tính toán hệ ván khuôn dàn dáo ; Biện pháp đổ bêtông ; Biện pháp thi công các công tác đất;... 

Đồ án kỹ thuật thi công I

Sau khi hoàn thành học phần kỹ thuật thi công 1, sinh viên được chọn một công trình định trước như: nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn, nhà triển lãm, thư viện ... để thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công cho các công tác chính khi thi công công trình.

TT nhận thức XD

Giúp cho sinh viên làm quen với môi trường sản xuất của chuyên ngành, tiếp cận với các công trình đã và đang xây dựng, tham quan thực tế các công nghệ sản xuất, tìm  hiểu về tổ chức sản xuất xây dựng. Các công trình được lựa chọn ưu tiên cho sinh viên tham quan, thực tập là các nhà cao tầng, các nhà công cộng đặc biệt, các công xưởng, … Các công trình này tiêu biểu cho một lĩnh vực xây dựng, cho một vùng địa phương.

TT kỹ thuật XD

Sinh viên được trực tiếp tham gia vào các công tác đào đất, xây, công tác bê tông cốt thép... nhằm giúp cho sinh viên có khả năng thực hành và ý thức về nghề nghiệp, củng cố thêm các kiến thức lý thuyết đã được học. Sinh viên còn được đến một số công trường xây dựng để quan sát các quá trình thi công đang diên ra.

TT tốt nghiệp XD

Giúp sinh viên làm quen với môi trường thực tế sản xuất của ngành xây dựng các công trình, tiếp cận với các hạng mục công việc, tham quan thực tế công nghệ sản xuất, tìm  hiểu về tổ chức sản xuất xây dựng công trình và công tác khảo sát thiết kế các công trình xây dựng. Trong thời gian thực tập, sinh viên vận dụng các kiến thức lý thuyết cơ bản và các kiến thức chuyên ngành đã học vào thực tế, đồng thời tự trang bị các kiến thức và kinh nghiệm thực tế nhằm mục tiêu đảm nhận được công việc của kỹ sư xây dựng trong tương lai. Ngoài ra sinh viên còn có thể thực tập công tác khảo sát, lập dự án, thiết kế các công trình xây dựng tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Tính toán kỹ thuật ứng dụng

Học phần trang bị cho sinh viên ký năng tính toán và lập trình đơn giản, giúp cho sinh viên giải quyết các trở ngại trong việc thực hiện gần như mọi phép tính số học và đại số, toán cao cấp, phân tích và sử lý số liệu, ... Không những thế, sinh viên còn có thể trình bày các nội dung tính toán của mình một cách khoa học và hiệu quả, có khả năng lập trình để giải quyết hầu hết các bài toán kỹ thuật đặt ra. Hai phần mềm được chọn làm cơ sở cho tính toán kỹ thuật ứng dụng là MO Excel và Mathcad.

Đồ án công trình cầu

Học phần này gồm hai phần: Phần 1 đưa ra các phương án vượt sông, phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án, chọn 1 phương án thiết kế kỹ thuật. Phần 2 cung cấp cho sinh viên trình tự và nguyên tắc tính toán thiết kế kỹ thuật dầm chủ, kiểm toán dầm chủ theo các trạng thái giới hạn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành. Học phần này giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế một công trình cầu cụ thể, hiểu và nắm rõ nguyên tắc phân nhịp, trình tự tính toán thiết kế dầm chủ, vận dụng vào công tác thiết kế sau này.

Đồ án Kết cấu thép 1

Học phần này yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức của học phần Kết cấu  thép 1 để tính toán thiết kế hệ dầm sàn thép và dàn phẳng tiết diện thép góc cho kết cấu mái nhà công nghiệp theo tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005. Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tính toán thiết kế cấu kiện kết cấu thép từ chọn tiết diện; tính toán kiểm tra kết cấu theo các trạng thái giới hạn (cường độ và độ võng); tính toán liên kết; biết thể hiện một bản vẽ thi công kết cấu thép để nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu thép trong xây dựng.

Sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu công trình

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về những nguyên lý về sự làm việc, hư hỏng và tuổi thọ của kết cấu công trình bê tông cốt thép; nguyên tắc tính toán thiết kế sửa chữa và bảo dưỡng các dạng kết cấu công trình trong các trường hợp hư hỏng thông thường khi thi công và khai thác sử dụng công trình. Học xong học phần này sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về sửa chửa và bảo dưỡng kết cấu công trình xây dựng và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Tổ chức thi công

Tổ chức thi công là một lĩnh vực hoạt động có phạm vi chuyên môn rộng, phức tạp. Sản phẩm của tổ chức thi công xây dựng là công trình xây dựng hiện hữu. Đây là một môn học quan trọng. Khối lượng thiết kế tổ chức thi công chiếm tỷ lệ lớn trong đồ án tốt nghiệp của sinh viên. Các chủ đề trọng tâm của học phần bao gồm: Tổng quan về tổ chức xây dựng công trình; Ứng dụng phương pháp tổ chức thi công theo dây chuyền, theo sơ đồ mạng; Thiết kế tổ chức thi công các bộ phận công trình, từng hạng mục công trình, công trình có nhiều hạng mục; Bố trí hạ tầng phụ trợ cho xây dựng; Thiết kế tổng mặt bằng thi công.

Luật Xây dựng

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các ngành xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường, xây dựng hạ tầng đô thị những kiến thức cơ bản về Luật Xây dựng, các văn bản dưới luật có liên quan để bước đầu tiếp cận với Hệ thống Luật Xây dựng trong công tác sau này. Học phần giúp sinh viên hiểu biết được quy trình thực hiện công tác khảo sát thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình theo đúng trình tự và thủ tục của Luật Xây dựng.

Công nghệ thi công mới

Học phần này giới thiệu và cập nhật những công nghệ thi công mới, tiên tiến trong ngành xây dưng, giúp sinh viên không bỡ ngỡ khi ra trường. Đây là phần tiếp nối và khai thác sâu hơn các học phần Kỹ thuật thi công. Nội dung chính của học phần bao gồm: Công nghệ thi công phần ngầm (các giải pháp gia cường đất yếu, các biện pháp thi công tầng hầm và chống thấm cho tầng hầm, công nghệ thi công cọc và công nghệ thi công top – down) ; Công nghệ thi công phần thân (thi công cốp pha tấm lớn, thi công bê tông cốt thép ứng suất trước, ...).

Quản lí dự án xây dựng

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về dự án, quản lí dự án, các phương pháp hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng từ khâu hoạch định dự án cho đến khi triển khai và hoàn thành dự án.

Đồ án chuyên ngành XDHT

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng thực hiện nội dung thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một khu đất (khu dân cư, khu công nghiệp…) với quy mô vừa phải ở 03 nội dung cơ bản: Thiết kế quy hoạch san nền, thiết kế đường nội bộ khu đất và tổ chức thi công hệ thống hạ tầng khu đất. Kết quả thể hiện thông qua thuyết minh không quá 100 trang A4 và bản vẽ kỹ thuật (A1) là cơ sở đánh giá sinh viên trước khi tốt nghiệp

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo